Mẫu hợp đồng thu mua phế liệu

Hợp đồng thu mua phế liệu

Hợp đồng thu mua phế liệu là biểu mẫu văn bản giữa người mua và người bán phế liệu. Hai bên sẽ cung cấp cho nhau những dịch vụ,sản phẩm và giá cả hợp lý. Không chỉ những người làm bên phế liệu mà những lĩnh vực cũng cần phải có mẫu hợp đồng. Ví dụ như hợp đồng SEO từ khóa, Hợp đồng cung cấp inox thép…

Dù bạn kinh doanh nhỏ lẻ hay kinh doanh lớn,liên quan đến tiền bạc cũng phải có hợp đồng. Hợp đồng thu mua phế liệu giúp đảm bảo quyền lợi giữa người mua và người bán. Căn cứ vào hợp đồng để giải quyết những tranh chấp xảy ra trong quá trình kinh doanh. Nó đại diện cho pháp luật vì vậy các bên phải tuân thủ theo quy định đưa ra trong hợp đồng. Cũng như luật pháp nhà nước Việt Nam.

Đây được xem là một trong những thủ tục không thể thiếu trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ và làm hợp đồng chính xác. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn làm hợp đồng thu mua phế liệu. Bạn cũng có thể làm các hợp đồng khác bằng cách thay thế một số thông tin cho phù hợp.

Mẫu hợp đồng thu mua phế liệu chuẩn nhất.

Chúng ta có 2 loại đó là : Hợp đồng mua bán phế liệu và hợp đồng thanh lý phế liệu. Hợp đồng mua bán là hợp đồng quy định về giá số lượng phế liệu trong khoảng thời gian nào đó. Hợp đồng thanh lý phế liệu là biểu mẫu sau khi hoàn thành việc thu mua phế liệu. Nhằm chấm dứt hoạt động mua bán giữa hai bên.

Dưới đây là 2 biểu mẫu văn bản hợp đồng thu mua phế liệu bạn có thể tham khảo.

Hợp đồng thu mua phế liệu.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

 ——————-

HỢP ĐỒNG THU MUA PHẾ LIỆU

Số: …../HDHTKD

–    Căn cứ  Bộ Luật dân sự  nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:

  1. Công ty TNHH ………       (gọi tắt là Bên A)

Trụ sở: …….

GCNĐKKD số: ……….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp ngày: ……..;

Số tài khoản: ……….

Điện thoại:   ………..

Người đại diện: …………..

Chức vụ: Giám đốc

  1. Công ty cổ phần ………     (gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: ……………..

GCNĐKKD số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh ……..  cấp ngày: ………

Số tài khoản: …….. tại Ngân hàng ………..

Điện thoại:   ………….                     Fax: ……..

Người đại diện: …………

Chức vụ:  Quyền Tổng giám đốc

Được ủy quyền theo Giấy ủy quyền số:                    ngày    tháng    năm

Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………..

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm  ……… đến hết ngày 28 tháng 11 năm ……………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 3.   Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán. Theo quy định của pháp luật về kế toán của nước. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 4.  Điều khoản chung          

1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự quản lý của Pháp luật.

2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia.

3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh. Mọi sửa đổi, bổ sung đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng. Hòa giải, nếu hòa giải không thành sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.

Điều 5.  Hiệu lực Hợp đồng

1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2. Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

                 Đại diện bên A                    Đại diện bên B

Hợp đồng thanh lý phế liệu 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Căn cứ vào Hợp đồng …………. số: ……/……../……/….. ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ……… và Công ty……………………………………………………………………………………….

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….., chúng tôi gồm:

BÊN …………………………………………………………………………………………………………..

CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

Đại diện bởi ông: …………………………………………………………………………………………..

Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc

Số điện thoại: …………………………………………………….. Fax: …………………………………

MST: …………………………………………………………………….(Sau đây gọi tắt là Bên A)

BÊN ……………………………………………………………………………………………………………

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….

Đại diện bởi ông: ……………………………………………………………………………………………

Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc

Số điện thoại: ……………………………………………………. Fax: …………………………………..

MST : ………………………………………………………………………………………………….(Sau đây gọi tắt là bên B).

Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng ……………… số: ……/……../……/200.ký ngày      …./…../…….. với nội dung sau:

ĐIỀU 1: Bên B đã tiến hành …………… cho Bên A theo hợp đồng ……….. nghiệp số: ……/……../……/200. ký ngày …./…../…….

ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

– Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:

+ Giá trị hợp đồng trước thuế:……………………………………………………………………………..

+ Thuế VAT:…………………………………………………………………………………………………….

+ Giá trị hợp đồng sau thuế:………………………………………………………………………………..

– Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên ……………..

ĐIỀU 3:

Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.

Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng …………. số: ……/……../……/……….ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty ………..

Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A                                                                                                                  Đại diện bên B

Có thể bạn quan tâm biểu mẫu báo giá sản phẩm 

Xem Thêm  Mẫu báo giá - Bảng báo giá sản phẩm điện năng lượng mặt trời

You May Also Like