Đặt tên con theo tứ trụ tử vi

cach-dat-ten-con-theo-phong-thuy

Theo dân gian, ba tuổi Dần – ngọ – tuất là tam hợp. Do đó các tên có chứa các chữ như Hiển, Trúc, Kì, Khiên, Hoa…rất tốt cho các bé sinh năm Mậu Tuất. Bởi nhờ sự hỗ trợ, giúp sức của tam hợp nên vận mệnh của các bé mang tên đó rất thuận lợi

Bên cạnh đó, từ xa xưa chó là một trong những động vật trung thành, thân thiện với con người. Do đó những chữ có bộ Nhân, Tiểu, Thiếu, Sĩ và bộ Thần sẽ mang lại nhiều may mắn, hưng thịnh với các bé tuổi Mậu Tuất. Nếu bạn muốn đặt tên con hay và ý nghĩa bạn có thể tham khảo một số tên hay như: Trọng, Kim, Dư, Tuấn, Nghi, Toàn, Công, Du, Nhân…Ngoài ra, bạn có thể chọn một số tên có chứa bộ Miên hoặc bộ Mịch như: Gia, Phú, Ninh, An, Miên… cũng rất tốt cho các bé sinh năm 2019. Những tên mang ý nghĩa giúp bé có vận mệnh tốt, luôn được che chở, bảo vệ, an nhiên trong cuộc sống.

Nếu bạn muốn đặt tên con sinh năm mậu tuất với mong muốn con có cuộc sống no đủ, thành đạt bạn có thể tham khảo các tên thuộc bộ Tâm, Nhục (thịt) như: Trung, Chí, Hằng, Ân, Huệ, Tuệ, Thắng, Thanh, Hữu…Ngoài ra một số tên thuộc Mịch, Sam, Cân và bộ Y như Tố, Duyên, Thái, Chương, Trang, Sam, Duy….xuất hiện trong tên gọi của các bé tuổi tuất thì bé sẽ luôn được may mắn, vận mệnh suôn sẽ, cuộc sống hạnh phúc.

Những điều cần tránh khi đặt tên cho con sinh năm Mậu Tuất

cach-dat-ten-con-theo-phong-thuy

Bên cạnh những chữ nên đặt tên cho con trai sinh năm Mậu Tuất, để con luôn an nhiên, bình an, thuận buồm xuôi gió trong cuộc sống sau này, ba mẹ nên tránh một số tên sau.

Tránh các chữ nằm trong tứ hành xung: Bên cạnh tên theo bản mệnh, theo tam hợp thì có một số tên nằm trong tứ hành xung (tên xung khắc với bản mệnh), cần tuyệt đối tránh khi đặt tên. Với các bé tuổi Mậu Tuất, tứ hành xung bao gồm: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi. Nếu đặt những tên này thì vận mệnh của bé trong cuộc sống sau này có thể gặp nhiều chuyện chuẩn chuyên, khó khăn, trắc trở, nghiệp lớn khó thành. Cần tránh các tên sau: Hiền, Tài, Phú, Quý, Chân, Thiện, Nghĩa…

Tránh các tên thuộc hành xung khắc. Theo thuyết đặt tên theo phong thủy, tuổi Tuất thuộc vào hành Thổ. Thổ xung khắc với Thủy, Mộc khắc với Thổ. Do đó những chữ thuộc bộ Mộc hoặc Thủy xuất hiện trong tên của bé sẽ không tốt. Những tên này có thể khiến cuộc sống của bé trắc trở, không thuận buồm xuôi gió, hay ốm đau, bệnh tật, gia đình bất hòa. Cần tránh đặt tên con theo hành mộc như: Lâm, Tùng, Bách, Mộc, Chi, Liễu, Lan, Mai, Trúc…Ngoài ra cần tránh đặt tên con theo hành thủy như: Giang, Hà, Thủy, Băng, Vũ, Vân, Hải…

Đặt tên cho bé gái sinh năm 2019 theo ngữ nghĩa, âm điệu

Bé gái sinh năm 2019 – Kỷ Hợi thuộc mệnh mộc – Bình Địa Mộc, Càn Kim, Tây Tứ Mệnh. Theo tử vi, bé gái sinh năm Mậu Tuất thường là người chân thành, đáng tin cậy, khéo léo trong giao tiếp đối ngoại. Khi đặt tên bé gái tuổi Mậu Tuất, bên cạnh việc chú ý đến bản mệnh, cần chú ý đến âm vần, khi đọc tên lên nghe hoa mỹ, dễ gọi. Bên cạnh đó, tên bé gái nên mang một trong những ý nghĩa như trang nhã, thanh tao, quyến rũ, đoan trang, hiền thục, thông tuệ, cá tính.

cach-dat-ten-con-theo-phong-thuy

Những tên chỉ sự thông minh, trí tuệ: Anh,Minh, Tuệ, Mẫn, Uyên, Linh, Thư…

Những tên chỉ sự xinh đẹp, quyến rũ: Diễm, Lệ, Phương, Mai, Mỹ, Kiều, Ngọc…

Những tên chỉ sự đoan chính, trang nhã: Trang, Nhã, Dung, Trâm, Hạnh, Hương, Trinh, An, Nhi, Thanh…

Những tên chỉ tài lộc, vinh hoa phú quý: Ngọc, Bảo, Kim, Ngân, Loan, Châu, Trâm

Những tên chỉ sự nữ tính, vẻ đẹp nhẹ nhàng như: Hương, Tú, Hiền, Trúc, Mai, Liên, Thảo…

Những tên theo tên gọi các loài hoa: Quyên, Cúc, Mai, Lan, Diệp…

Tên đẹp và ý nghĩa nên đặt tên cho bé trai sinh năm 2019

Từ xa xưa, khi đặt tên cho con trẻ người ta thường nói “Tên hay thời vận tốt”. Điều đó cho thấy dù ở thời đại nào, một cái tên hay và ý nghĩa cũng có mối tương quan mật thiết với bản mệnh, cuộc sống của con trẻ sau này. Trong cuộc sống hiện đại, khi đặt tên cho con gái, bên cạnh các yếu tố về phong thủy, tứ trụ tử vi, cha mẹ cần chú ý đến ý nghĩa, sự khác biệt, truyền thống của gia đình. Nếu tên bé gái thường chỉ sự nữ tính, nhẹ nhàng, đoan chính, hiền hậu thì tên bé trai thường mang ý nghĩa chỉ sự mạnh mẽ, tráng kiện, thông minh, tài giỏi, ý chí, kiên cường. Sau đây là một số tên đẹp cho bé trai sinh năm Kỷ Hợi 2019 cha mẹ có thể tham khảo

Xem Thêm  1001 Tên Hay Cho BÉ GÁI Và Ý Nghĩa Sinh Năm 2018

Những tên chỉ sự thông minh, sáng trí: Trí, Minh, Tuệ, Lâm, Khoa, Quang, Nhật, Dương, Quân, Sáng, Vinh…

Những tên chỉ sự mạnh mẽ, kiên cường: Cường, Kiến, Mạnh, Hùng, Dũng, Bách, Quyết…

Những tên chỉ ý chí,bản lĩnh: Chí, Quân, Hưng, Quyết, Nam, Phương…

Những tên chỉ những đức tính tốt đẹp: Nhân, Nghĩa, Tài, Đức, Trí, Tín, Lễ…

Những tên theo tên gọi các loài cây tượng trưng cho bé trai: Tùng, Bách, Dương

Cách đặt tên con theo phong thủy, ngũ hành

Con người là một trng những yếu tố trong vũ trụ. Ngay từ khi vừa sinh ra, mỗi người đã có một vận mệnh được định sẵn. Do đó danh xưng (tên gọi) cũng cần hợp với vận mệnh, âm dương ngũ hành. Nếu mong muốn con có cuộc sống tươi đẹp, suân sẻ, hạnh phúc khi đặt tên cho con không nên đặt tên trái với quy luật ngũ hành phong thủy. Sau đây là số cách đặt tên con ý nghĩa theo  quy luật ngũ hành:

cach-dat-ten-con-theo-phong-thuy

Cách đặt tên con theo hành mộc

Theo thuyết phong thủy, ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là nơi phát sinh của vạn vật trong trời đất. Ngũ hành lại có quan hệ tương sinh, tương khắc với nhau. Trong đó Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim sinh Thủy sinh Mộc. Trong mối quan hệ tương khắc Mộc khắc Thổ khắc Thủy khắc Hỏa khắc Kim khắc Mộc.

Do đó, khi đặt tên con mệnh mộc, nên đặt các tên liên quan đến hành Thủy hoặc hành Hỏa hoặc tên liên quan đến hành Mộc (tương hòa). Một số tên hay cho bé mệnh mộc  cha mẹ có thể tham khảo:

Tên bé gái mệnh mộc: Cúc, Trúc, Chi, Lan, Mai, Lâm, Hồng, Dương, Hương, Phương, Quỳnh, Thư, Thanh, Trà, Thảo, Hạnh…

Tên bé trai mệnh mộc: Tùng, Lâm,  Dương, Bách, Bình, Đông, Khôi, Lam, Phương, Duy, Phúc, Quảng, Quý,  Quân…

Xem Thêm >> : https://lacongaithattuyet.vn/dat-ten-cho-con/

Cách đặt tên con mệnh thổ

Mệnh Thổ tượng trưng cho đất, là nơi sinh sôi phát triển, tử quy của vạn vật. Thổ là  nơi nuôi dưỡng, hỗ trợ cho các hành khác ở trong ngũ hành. Những người mang mệnh thổ thường là những người có tư duy tích cực, chân thành, gần gũi, được mọi người tin yêu. Mệnh thổ tương sinh cùng mệnh Kim và mệnh Hỏa, tương hòa với mệnh Thổ. Do đó khi đặt tên con mệnh thổ, nên đặt các tên chỉ mệnh Kim (kim loại) hoặc mệnh Hỏa (lửa). Sau đây là một số gợi ý đặt tên cho bé mệnh thổ:

dat-ten-con-hop-menh

Tên bé gái mệnh thổ: Diệp, Cát, Bảo, Anh, Thảo, Châu, Châm, Bích, Hòa, Khuu, Ngọc, Trân, Viên…

Tên bé trai mệnh thổ: Quân, Kỳ, Lập, Vĩnh, Nghị, Kiên, Đăng, Nghiêm, Long, Hoàng, Công, Thạch, Độ, Thành, Thông…

Cách đặt tên con mệnh kim

Hành Kim tượng trưng cho  kim khí, là vật dẫn kết nối các hành khác trong ngũ hành. Những người mệnh Kim thường là người thông minh, sắc sảo, nhanh nhẹn, hoạt bát. Để tặng bé mệnh Kim một cái tên hay và ý nghĩa, cha mẹ có thể tham khảo các tên sau:

Tên bé gái mệnh kim: Đoan, Mỹ, Ái, Nhi, Ngân, Khánh, Xuyến, Kim, Tâm, Hân, Phượng, Khanh, Vi, Vân…

Tên bé trai mệnh kim: Ân, Nguyên, Thắng, Khánh, Khanh, Chung, Thiết, Phong, Thế, Tâm, Văn, Kiên…

Cách đặt tên con mệnh Thủy

Thủy tượng trưng cho nước trong ngũ hành. Hành Thủy có liên quan đến các hành khác trong ngũ hành. Nhìn chung những người mệnh Thủy đều có sự tinh tế, nhẹ nhàng của nước, giàu trí tuệ, sự ham học hiểu biết. Để đặt tên cho bé mệnh thủy, cha mẹ nên chọn các tên thuộc hành Kim hoặc hành Mộc (Kim sinh Thủy sinh Mộc). Sau đây là một số tên hay cho các bé thuộc hành Kim:

Tên bé trai mệnh Kim: Quang, Cương, Tuyên, Trọng, Danh, Giang, Trí, Vũ, Hưng, Hải, Dư, Quân, Quyết, Tuyên, Tiến, Nhân, Hiệp,  Đoàn, Khương, Đạo, Khanh, Bách, Quyết, Khoa, Phi…

Tên bé gái mệnh Kim: Kiều, Thương, Thủy, Giang, Loan, Hà, Hoa, Hải, Băng, Nga, Tiên, Di, Uyên, Nhung, Khuê, Khanh, An, Trinh…

Cách đặt tên con theo mệnh hỏa

Hỏa tượng trưng cho Lửa, sức nóng của vạn vật. Hỏa tượng trưng có sự ấm áp, ánh sáng. Những người mệnh hỏa thường là người sôi nổi, nhiệt huyết, tích cực trong cuộc sống. Để đặt tên cho bé mệnh hỏa, cha mẹ nên lựa chọn các tên thuộc mệnh Thổ hoặc mệnh Mộc (mệnh tương sinh) hoặc mệnh Hỏa (mệnh tương hòa). Sau đây là một số gợi ý các tên hay cho bé:

Tên cho bé trai mệnh hỏa: Huy, Quang, Huân, Đăng, Cao, Thanh, Bính, Hùng, Đức, Nhiên, Hiệp, Thái, Nhật, Linh, Dương, Minh, Lãm, Nam, Vĩ…

Tên cho bé gái mệnh hỏa: Đan, Kim, Dung, Ly, Cảm, Yên, Hạ, Ánh, Hồng, Thanh, Nhiên, Linh, Dương, Minh, Huyền, Thu, Thanh…

Hi vọng rằng một số cách đặt tên hay và ý nghĩa cho bé trên đây sẽ giúp cha mẹ lựa chọn cho bé yêu nhà mình một cái tên phù hợp nhất.

Các nguyên tắc cần biết khi đặt tên cho con

Tên gọi là món quà đầu tiên cha mẹ dành tặng con khi con cất tiếng khóc chào đời. Đặc biệt từ xa xưa các bậc cao nhân đã có câu “tên hay thời vận tốt” cho thấy sự quan trọng và mối liên hệ mật thiết giữa tên gọi và vận mệnh của bé sau này. Do đó, khi đặt tên cho con, cha mẹ cần cẩn trọng, suy xét đến nguyên tắc quan trọng khi đặt tên.

Tên đơn giản, dễ đọc, dễ hiểu, rõ ngữ nghĩa: Ví dụ bé tên Mai, tên Phương là rõ nghĩa, đơn giản, dễ đọc dễ nhớ. Không nên đặt tên cho con khó đọc, khó phát âm, khó nhớ như Duyện, Duyến, Khách…

Tên gọi nên giúp phân biệt rõ ràng giới tính của bé: Bé gái thường có tên mềm mại, dịu dàng, nữ tính như: Mai, Lan, Hằng, Giang, Nguyệt…Bé trai thường có các tên chỉ sự mãnh mẽ, thông tuệ như: Minh, Quang, Quân, Kiên, Cường…Theo cách đặt tên của ông cha từ xưa, trong tên bé gái thường có chị Thị để chỉ giới tính nữ, tên bé trai thường có tên Đình, Văn trong tên gọi. Tuy nhiên, hiện nay trong cuộc sống hiện đại, nhiều gia đình không muốn đặt tên con gái có chữ Thị hoặc tên bé trai có chữ Văn, Đình trong tên gọi. Cha mẹ có thể đặt tên con ý nghĩa theo sở thích, nhưng nên sáng rõ, giúp phân biệt giới tính của bé, tránh gây nhầm lẫn, phức tạp, khó khăn cho con trong suốt cả cuộc đời. Ví dụ Nguyễn Phương Hà, Nguyễn Hồng Giang, Lê Đức Hoàng Anh, Nguyễn Gia Khánh…rất khó phân biệt là nam hay nữ

Xem Thêm  Top 3 các vị thần Ấn Độ tiêu biểu trong Ấn Độ giáo

Tên phải gắn liền với dòng họ, gia đình: Mỗi dòng họ Việt Nam đếu có tính linh của dòng họ. Theo phong tục tập quán Việt Nam, con theo dòng họ của bố. Tuy nhiên, hiện nay theo trào lưu nhiều cha mẹ “thích” đặt tên con có cả họ bố và họ mẹ. Ví dụ như Nguyễn Trần Bảo Anh, Dương Lê Hồng Giang, Đặng Trần Bích Ngọc…Việc ghép hai họ làm nhiễu loạn tính linh thiêng của dòng họ, đồng thời có thể gây phiền nhiễu cho bé khi phải khai cả họ và tên. Bên cạnh đó, khi đặt tên cho con cần lưu ý đến chuẩn mực đặt tên của dòng họ. Ví dụ như con cháu họ Vũ Đình thì nên đặt tên như Vũ Đình Văn, Vũ Đình Quân, Vũ Đình Phúc…điều này giúp trẻ nhận được hồng phúc lâu đời của nội tộc.

Nên đặt tên có đủ 3 từ, bao gồm Họ – tên đệm – tên như Trần Ngọc Anh, Trần Đình Quân, Nguyễn Thanh Hà…Cha mẹ không nên phức tạp hóa, thêm nhiều mỹ từ như Trần Thành Ngọc An, Nguyễn Ngọc Bảo Quyên, Lê Phương Ngọc An…đó chỉ là điều vô vị, sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống của trẻ sau này. Khi đó, một cái tên mĩ miều lại là trở ngại trong vận mệnh của trẻ. Không nên đặt những cái tên như vậy. Tên của trẻ chỉ cần đủ 3 từ, đầy đủ Họ – tên đệm – tên, như vậy vừa đơn giản, vừa dễ nhớ, vừa đảm bảo tính linh của dòng họ nội tộc.

Không nên đặt tên cho con ý nghĩa mang nhiều tham vọng: Tên của con đôi khi là những mong muốn của cha mẹ muốn con đạt được sau này. Mong muốn con trưởng thành, nên người là tốt. Nhưng không nên vì “tham vọng” mà đặt áp lực vào con trẻ. Tránh đặt những tên gọi như: Phát Tài, Phát Lộc, Tấn Tài, Hùng Dũng, Dũng Mạnh…

Xem xét đến hành của họ tên và tứ trụ

Bản mệnh, tứ trụ cùng với họ tên là những hành trang theo trẻ suốt cuộc đời. Do đó khi đặt tên, bên cạnh các nguyên tắc đặt tên đơn giản, dễ gọi, đảm bảo tính linh của dòng họ, cần xem xét đến hành của các dấu trong họ tên và tứ trụ.

Trong tiếng Việt có 5 thanh dấu Huyền – sắc – nặng – hỏi – ngã tương ứng với 5 hành Mộc – Kim – Thổ – Hỏa – Thủy. Do đó khi đặt tên cho con theo phong thủy, tứ trụ chuẩn xác cần quan tâm đến các dấu của họ, tên đệm, tên và tứ trụ.

Họ và tên tương sinh, tương hòa: Theo nguyên tắc ngũ hành nếu hành của họ tương sinh tương hòa với hành của tên thì trẻ sẽ được hưởng hồng phúc, sự phù hộ độ trì của dòng họ. Nếu hành của họ tương khắc với hành của tên thì mất hồng phúc, trẻ có thể gặp nhiều khó khăn, tai ương trong cuộc sống sau này.

Họ và tên tương sinh, tương hòa với tứ trụ của trẻ: Tứ trụ chính là giờ – ngày – tháng- năm sinh của trẻ. Nếu muốn đặt tên con theo giờ ngày tháng năm sinh, cha mẹ cần hết sức lưu ý đến tứ trụ.  Nếu hành của tứ trụ tương sinh, tương hòa với hành của tên thì trẻ sẽ được sự góp sức, hỗ trợ của thiên địa (trời đất), cuộc đời hanh thông, làm việc gì cũng được thiên thời địa lợi nhân hòa, dễ làm lên nghiệp lớn. Ngược lại nếu hành của tứ trụ tương khắc với hành của tên thì trẻ khi sinh ra đã không nhận được sự hỗ trợ từ trời – đất, vận mệnh sau này có thể gặp nhiều tai ương, trắc trở, cuộc sống vất vả, chuân chuyên. Khi đặt tên con theo tứ trụ tử vi cần chú ý những điểm này.

Cách xác định hành của họ, tên và tứ trụ

 

Cách xác định hành của họ và tên

Tên người Việt Nam được viết theo chữ cái latinh (a, b,c…), do đó cần xác định hành của họ và tên theo các dấu huyền – sắc – hỏi – ngã – nặng.  Trong đó

Thanh huyền và thanh không (không dấu) thuộc hành Mộc. Ví dụ họ Lê, họ Phan, họ Đào, họ Đồng…tên như Hồng, Hưng, Trung, Dung, Nga, Hằng…

Thanh sắc (/) thuộc hành Kim. Ví dụ họ Lý…tên Bách, Quý, Thúy, Phúc

Thanh nặng (.) thuộc hành hỏa. Ví dụ họ Đặng, họ Trịnh, họ Lại…các tên như Thịnh, Hợp, Thụy, Bạch

Thanh ngã (~) thuộc hành thủy. Ví dụ họ Nguyễn, họ Vũ, họ Võ…tên Nghĩa,

Vì vậy, khi đặt tên cho con, dựa vào truyền thống gia đinh, tính linh của dòng họ để chọn tên vừa hay và ý nghĩa vừa tương sinh với dòng họ. Điều này vừa giúp trẻ có tên gọi hay vừa giúp  trẻ được hưởng phúc thì dòng họ.

Đặt tên tương sinh, tương hòa với họ

Theo thuyết phong thủy, các hành luôn có sự tương sinh, tương hòa và tương khắc với nhau. Để  đặt tên hay và ý nghĩa, giữa họ và tên nên có mối quan hệ tương sinh, tương hòa. Nghĩa là hành của họ tương sinh với tên là tốt hoặc tên tương sinh với họ là tốt. Tên và  họ đồng hành, tương hòa cũng là tốt. Tương khắc là họ khắc tên hoặc tên khắc họ. tất cả các yếu tố tương khắc đều không tốt, không nên dùng để đặt tên cho trẻ.

Trong mối quan hệ của tứ trụ cũng vậy, tứ trụ tương sinh, tương hòa với họ hay tên là tốt, tương khắc là xấu. Trong ngũ hành, Kim sinh Thủy sinh Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim. Kim khắc Mộc khắc Thổ khắc Thủy khắc Hỏa khắc Kim.

Dựa vào các nguyên tắc đặt tên trên, cha mẹ có thể lựa chọn cho bé yêu những tên vừa hay, vừa ý nghĩa, lại hợp với bản mệnh và truyến thống gia đình, góp phần giúp bé có cuộc sống an nhiên, hanh thông, thuận buồm xuôi gió trong cuộc sống sau này. Sau đây là số gợi ý cách đặt tên cho bé trai, bé gái sinh năm Kỷ Hợi 2019

Xem Thêm  Đặt tên hay con trai kèm tên Lót đẹp 2017

Đặt tên con trai họ Nguyễn

Họ Nguyễn là một trong những dòng họ phổ biến tại Việt Nam, có dòng họ Nguyễn Văn, Nguyễn Đình, Nguyễn Xuân…Nếu là bé trai,  bạn nên đặt tên con có 3 chữ, đầy đủ họ tên theo form mẫu

  • Nguyễn Văn + Tên
  • Nguyễn Đình + Tên
  • Nguyễn Xuân + Tên

Khi đó, bạn chỉ cần lựa chọn đặt một tên hay, ý nghĩa phù hợp với bản mệnh và mong muốn của cha mẹ là được. Không nên cải biên, thêm nhiều mỹ từ hoa mỹ trong tên họ của con, điều này vừa làm rườm rà khi khai tên họ, vừa giảm tính linh ứng của dòng họ, có thể khiến con không được hưởng hồng phúc từ nội tộc, gây cản trở cho con sau này.

Nếu dòng họ chỉ đơn thuần là họ Nguyễn, cha mẹ sẽ có nhiều lựa chọn trong cách đặt tên con họ Nguyễn hơn. Tuy nhiên, cần lưu ý, họ Nguyễn  thuộc hành Thủy, chưa xét đến  việc đặt tên theo ngày tháng năm sinh, cha mẹ nên đặt tên con trai thuộc hành Kim (tên có thanh sắc) hoặc hành Mộc (tên có thanh huyền hoặc thanh không) (Kim sinh Thủy sinh Mộc), hoặc đặt tên tương hòa với họ (tên có thanh ngã). Sau đây là gợi ý đặt tên con trai họ Nguyễn vừa hay vừa ý nghĩa như

  • Nguyễn Hoàng Bách: Con luôn  vững vàng như cây Bách
  • Nguyễn Thanh Tùng: Con là người quân tử, tài chí
  • Nguyễn Hoàng Dũng: Con luôn dũng cảm vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống
  • Nguyễn Ngọc Nam: Con là viên ngọc sàng
  • Nguyển Thành Nam: Con là người đàn ông thành công
  • Nguyễn Hoàng An: Mẹ mong mọi điều an lành đến với con
  • Nguyễn Hoàng Anh: Con là người tài trí
  • Nguyễn Đăng Khoa: con sẽ vượt qua các kỳ thi, rạng ranh khoa bảng
  • Nguyễn Minh Đăng: Con là ngọn đèn sáng
  • Nguyễn Thái Sơn: Con là ngọn núi  vững vàng, che chở cho người thân yêu
  • Nguyễn Anh Minh: thông minh, sáng suốt

Đặt tên con gái họ Nguyễn

Nếu bạn có một cô công chúa nhỏ họ Nguyễn, bạn sẽ có nhiều lựa chọn khi đặt tên cho con gái hay và ý nghĩa. Bên cạnh các nguyên tắc đặt tên, tên bé gái nên chỉ sự nhẹ nhàng, tinh tế, đoan trang, hiền thục. Sau đây là một số cách đặt tên con gái họ Nguyễn

  • Nguyễn Ngọc An: Con là viên ngọc an lành
  • Nguyễn Thanh Hương: Con là hương thơm dịu dàng
  • Nguyễn Trúc Quỳnh: Con là nhánh quỳnh tinh khiết
  • Nguyễn Linh Nhi: Con có cô gái nhỏ thông minh
  • Nguyễn Thanh Huyền: Con là cô gái huyền bí, tinh khôi
  • Nguyễn Thanh Mai: Con là đóa hoa mai
  • Nguyễn Mai Chi: con là cô gái nhanh nhẹn, nhí nhảnh
  • Nguyễn Thanh Trang: đoan trang, nhẹ nhàng, tinh tế

Cách đặt tên con trai họ Trần

Họ Trần (thanh huyền) thuộc hành Mộc. Do đó để tên tương sinh, tương hòa với họ, cha mẹ nên lựa chọn các tên thuộc hành thủy (dấu ngã) hoặc hành hỏa (dấu nặng) để đặt tên cho con. Ngoài ra cha mẹ có thể lựa chọn các tên tương hòa với họ Trần (tên có dấu huyền, hoặc không dấu) Sau đây là số ví dụ về cách đặt tên con họ trần

  • Trần Hữu Đạt: con sẽ đạt được mọi mong muốn
  • Trần Anh Dũng: con luôn là người mạnh mẽ
  • Trần Gia Hưng: con sẽ giúp gia đình hưng thịnh,  hạnh phúc
  • Trần Trung Kiên: con luôn vững vàng và có chính kiến
  • Trần Hữu Thiện: Con là người thiện lương
  • Trần Uy Vũ: con có sức mạnh và sự tin tưởng
  • Trần Minh Khôi: khôi ngôi, tuấn tú
  • Trần Đức Bình: con luôn có sự đức độ và bình yên trong cuộc sống.

Cách đặt tên cho con gái họ Trần

Sau đây là một số gợi ý  cho cha mẹ nếu muốn đặt cho công chúa nhỏ họ Trần một  cái tên đẹp và ý nghĩa

  • Trần Hoài An: Cuộc sống của con luôn bình an
  • Trần Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
  • Trần Bảo Châu: Viên ngọc quý giá
  • Trần Hương Chi: cành cỏ thơm
  • Trần Huyền Diệu: những điều kì lạ
  • Trần Hạnh Dung: xinh đẹp, đoan trang, hiền hậu
  • Trần Ngân Hà: Dải Ngân Hà lung linh
  • Trần Nhật Hạ: Ánh nắng mùa hạ
  • Trần Thanh Hương: sự tinh khiết, trong sạch

Đặt tên con trai họ Lê

Sau đây là một số gợi ý đặt tên con trai sinh năm 2019 họ Lê đã được các nhà phong thủy, chuyên gia khoa học nghiên cứu, cha mẹ có thể tham khảo.

  • Lê Anh Quân: Con luôn anh minh, sáng suốt
  • Lê Bảo Duy: Con là  viên ngọc quý
  • Lê Bảo Minh: Con là người thông minh, tài đức
  • Lê Chí Dũng: Con luôn có  ý chí vững vàng
  • Lê Duy Hưng: Con là người giúp duy trì sự hưng thịnh của gia đình
  • Lê Gia Huy: Con sẽ phát huy được sự hưng thịnh
  • Lê Hoàng Quân: Con là người anh minh, lỗi lạc
  • Lê Nguyên Khôi: Con là người thông minh, tài giỏi

Đặt tên con gái họ Lê

Bên cạnh việc lựa chọn các tên chỉ sự thông minh, bản lĩnh hay đầy tài lộc, danh vọng cho con gái, cha mẹ có thể lựa chọn các tên chỉ sự nhẹ nhàng, nữ tính, đức hạnh cho công chúa nhỏ. Sau đây là một gợi ý khi đặt tên cho con gái sinh năm 2019 họ Lê.

  • Lê An Nhiên: Con luôn an nhiên trong cuộc sống
  • Lê Anh Thư: Thông minh, thư thái
  • Lê Bảo Anh: Con luôn tinh anh
  • Lê Diệu Anh: kỳ diệu và tinh anh
  • Lê Hà An: con là dòng sông an lành
  • Lê Hà Chi: Con là cành cây nhỏ
  • Lê Khánh Chi: Con là cành cây nhỏ
  • Lê Khánh Phương: chiếc khánh nhỏ xinh
  • Lê Ngọc Châu: Viên ngọc quý giá
  • Lê Khả Hân: Con luôn vui vẻ, lạc quan

Khi đặt tên con gái họ Vũđặt tên con gái họ Phạm…hay các dòng họ khác ở Việt Nam, cha mẹ cũng cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc đặt tên. Hi vọng rằng những chia sẻ, gợi ý về cách đặt tên cho con sẽ giúp bạn dành tặng cho con yêu một cái tên đẹp và ý nghĩa. Đây sẽ là món quà đầu tiên và theo con trong suốt cả cuộc đời. Chúc mọi điều an lành, chân quý sẽ đến với bé yêu.

Chúc các bé luôn mạnh khỏe, an nhiên trong cuộc sống.